Thăm khám (Bụng)
Bụng
|
|
Có thể tự khám và chấm điểm đối
với một số hạng mục, nhưng việc kiểm
tra bụng, tốt nhất nên theo phát hiện của bác sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
|
|
|
|
Thể trạng Bình Thường, Thật Gầy/Gầy, Phì (điểm
0 đối với mọi thể trạng) |
|
Bình thường, thể trạng trung bình |
Không có khuyến
nghị. Phần mô tả thể trạng chỉ có tính
cách thông tin cơ bản. |
Đối với tất cả 7 mục dưới
đây: điểm 1 nếu có, 0 nếu không |
|
|
Nên khám bác sĩ nếu
có chứng. |
Sẹo |
|
Không có |
|
Vàng da |
|
Không có |
|
Căng phồng |
|
Không có |
|
Khối u |
|
Không có |
|
Nhịp đập |
|
Không có |
|
Lỗ thoát vị |
|
Không có |
|
Tuyến bẹn phì đại |
|
Không có |
|
Lông mu [Có hay không nhiều hay thưa. Điểm 0 cho tất
cả các tthể trạng.] |
|
Tùy tuổi tác |
Quan sát để đánh giá tuổi dậy thì, dấu
hiệu trưởng thành về giới tính |
Sờ nắn 9 vùng bụng [Đối
với 6 mục tiếp theo: cho điểm 1 nếu có khối
u, nhạy đau, điểm cứng, mạch động
hoặc nhạy cảm giác, nếu không thì 0] |
|
|
Professional assessment
required |
Gan |
|
Không có phản ứng khi sờ nắn nhẹ
hoặc sâu hơn |
|
Lá lách |
|
Không có phản ứng khi sờ nắn nhẹ
hoặc sâu hơn |
|
Thận |
|
Không có phản ứng khi sờ nắn nhẹ
hoặc sâu hơn |
|
Bọng đái |
|
Không có phản ứng khi sờ nắn nhẹ
hoặc sâu hơn |
|
Tử cung |
|
Không có phản ứng khi sờ nắn nhẹ
hoặc sâu hơn |
|
Động mạch chủ (có khối u và/hoặc
nhịp đập) |
|
Không có khối u, không có nhịp đập |
|
Gõ 9 vùng
bụng |
|
|
Cần bác sĩ
xác định |
Vùng thượng vị/dạ dày [Điểm 1 nếu gõ đục hay trong
hơn thường lệ, ngoài ra điểm 0] |
|
Gõ vang thường hay trong |
|
Gan [Điểm 0 nếu gõ đục, 1 cho tất
cả các trường hợp khác] |
|
Gõ đục |
|
Lá lách [Điểm 0 nếu tiếng gõ vang, , 1 cho tất
cả các trường hợp khác] |
|
Gõ vang |
|
Bọng đái [Điểm 0 nếu gõ đục,
1 cho tất cả các trường hợp khác] |
|
Gõ đục |
|
Tử cung [Điểm 0 nếu gõ đục, 1 cho tất
cả các trường hợp khác] |
|
Gõ đục |
|
Góc phần tư dưới bên trái/đại
tràng sigma [Điểm 0 nếu gõ vang, 1 cho tất cả
các trường hợp khác] |
|
Gõ vang |
|
Nghe |
|
|
|
Đối
với 3 mục tiếp theo: nếu có thì nhập điểm
0, nếu không thì ghi 1 |
|
|
Cần bác sĩ
xác định |
Âm ruột |
|
Có âm |
|
Tiếng thổi động mạch chủ |
|
Có tiếng thổi |
|
Tiếng thổi động mach thận |
|
Có tiếng thổi |
|
Kiểm tra phản xạ bụng |
|
|
|
Co thắt T8-T12 [có (điểm 0)/không(điểm 1)] |
|
Có co thắt |
Nếu không co thắt
nên khám bác sĩ |
Tổng điểm |
|
|
|
Chỉ khám cơ quan
sinh dục, phụ khoa và trực tràng khi cần thiết |
|
|
Tham khảo với
bác sĩ nếu có chứng khả nghi |
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
“Dự phòng tốt hơn chữa
trị" - Desiderius Erasmus
|
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.
|