Danh mục kiểm tra và cách tính điểm
số
Danh mục kiểm
tra sức khỏe bao gồm các mục sau đây:
1.
Danh mục kiểm
tra sức khỏe
2.
Danh mục kiểm
tra và cách tính điểm số
3.
Thống kê
sinh tử và Tuổi thọ dự kiến
a. Thống kê sinh tử
b. Tuổi thọ dự kiến
4.
Bệnh sử
a. Cá nhân
b. Gia đình
5.
Lối sống
6.
Khám sức khỏe
a. Tổng thể bề ngoài
b. Mắt, tai, mủi và mặt
c. Miệng, họng và cổ
d. Chi trên
e. Lồng ngực
f.
Bụng
g. Chi dưới
7.
Xét nghiệm
máu
8.
Xét nghiệm
nước tiểu
9.
Các sàng lọc
dự phòng thông thường
12. Hồ sơ bộ gen
13. Hồ sơ hệ vi sinh vật
(microbiome) ở người
14. Đánh giá tuổi sinh học so với
năm tuổi
Điểm số đánh
giá theo hệ nhị phân
Mỗi mục liên quan đến sức khỏe được ghi điểm 0 nếu được xem như bình thường ở người khỏe mạnh hoặc điểm 1 nếu lệch khỏi trạng thái bình thường và cần tham khảo với chuyên gia y tế. Lý tưởng nhất là đạt được tổng điểm 0 sau khi làm xong 12 mục. Tổng điểm lớn hơn 0 phản ánh số vấn đề cần giải quyết để giảm nguy cơ sức khỏe trong tương lai. Sau khi kiểm tra từng thành phần danh sách kiểm tra sức khỏe, người dùng có thể truy cập trực tiếp bảng tính Excel tương ứng để chấm điểm theo lời hướng dẫn, lưu và in kết quả, sau đó đặt lại biểu mẫu.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.
|