Thăm khám (Mắt, Tai, Mũi & Mặt)
Mắt
|
|
Có thể tự khám và chấm điểm đối
với một số hạng mục, nhưng việc kiểm
tra mắt, tai, mũi và mặt, tốt nhất nên theo phát hiện của bác
sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Mắt |
|
|
|
Thị lực trái phải [Xếp hạng theo cách đọc
biểu đồ Snellen: L (20/x), R(20/y) (điểm 0 nếu
20/20, 1 nếu kém hơn đối với thị lực có
điều chỉnh hay không)] |
|
20/20 |
Nếu cần nên mang kính hay điều chỉnh
tùy bác sĩ mắt |
|
Không lồi |
Nên khám bác sĩ nếu có chứng mắt lồi. |
|
[bình thường (điểm 0)/trũng(điểm
1)] |
|
Không
trũng |
Nên khám bác sĩ nếu có chứng mắt
trũng. |
[Đối
với mỗi mục sau đây, nhập điểm 1 nếu có sụp
mi, nếu không thì ghi 0] |
|
Không sụp mí |
Chỉnh sửa bằng phẫu thuật nếu
bệnh nhân có vấn đề về thị lực, hay
lo ngại về hình thức bề ngoài. |
Mắt trái |
|
|
|
Mắt phải |
|
|
|
Cả hai |
|
|
|
Sưng mí mắt [Đối
với mỗi mục sau đây, cho điểm 1 nếu sưng,
nếu không thì ghi 0] |
|
Không sưng |
Nên khám bác sĩ nếu mí mắt sưng. |
Trái |
|
|
|
Phải |
|
|
|
Cả hai |
|
|
|
Kết mạc [Đối
với mỗi mục sau đây, nhập điểm 1 nếu
có chứng cụ thể, nếu không thì ghi 0] |
|
Màu trắng, mí mắt dưới bên trong màu hồng,
không có nang, không tiết dịch. |
Nên khám bác sĩ nếu có chứng bất thường. |
Màu sắc bất thường hay đổi màu
sắc (dấu hiệu thiếu máu, vàng da, viêm) |
|
|
Nên khám bác sĩ nếu màu sắc bất thường. |
Thải tiết |
|
|
Nên khám bác sĩ nếu
có thải tiết. |
Con ngươi [Đối với mỗi mục sau đây, nhập
điểm 0 nếu đúng như mô tả hay kết quả
tốt khi kiểm tra, nếu không thì nhập điểm
1] |
|
|
|
Con
ngươi tròn |
|
Tròn |
|
Kích
thước hai bên bằng nhau |
|
Hai bên bằng
nhau |
|
Phản
ứng khi thử nghiệm với ánh sáng |
|
Phản ứng song phương |
|
Kiểm tra phản ứng độ xa |
|
Giãn nở theo khoảng cách xa gần |
|
[có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Không có rung giật nhãn |
|
[có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Hoàn toàn đối xứng |
|
Lần cuối cùng bạn được bác
sĩ nhãn khoa kiểm tra là khi nào? [Điểm 1 nếu
hơn 1 năm, ngoài ra điểm 0] |
|
Hàng năm |
|
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
|
Có thể tự khám
và chấm điểm đối với một số hạng
mục, nhưng việc kiểm tra mắt, tai, mũi và mặt,
tốt nhất nên theo phát hiện của bác
sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình
thường |
Nên thực hành |
Tai |
|
|
|
Hình dáng tai phía ngoài [(điểm 1 nếu có chứng, ngoài ra điểm
0)] |
|
|
|
Viêm tai ngoài |
|
Không có viêm |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Viêm xương
chũm |
|
Không có viêm |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Kiểm tra thính giác cơ bản & Soi
tai [(Điểm 0 nếu kết quả
tốt,, 1 nếu không)] |
|
|
|
Kiểm tra thì
thầm trái và phải |
|
Kết
quả kiểm tra tốt |
|
Thử nghiêm âm thoa theo Weber |
|
Kết quả kiểm
tra tốt |
|
Thử nghiêm âm thoa theo Rinne |
|
Kết quả kiểm
tra tốt |
|
Tắc nghẽn ống tai (điểm 1 nếu có chứng, 0 nếu không) |
|
Không có chứng |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Thủng màng nhĩ (điểm 1 nếu thủng, 0 nếu không) |
|
Không thủng |
Cần khám bác sĩ tai mũi họng nếu
có vấn đề với màng nhỉ |
Viêm tai giữa cấp tính (điểm 1 nếu có viêm, 0 nếu không) |
|
Không có viêm |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Kiểm tra thính lực toàn bộ [Suy thính lực (điểm 1
nếu suy, 0 nếu không)] |
|
Nên kiểm tra và phải có kết quả
khả quan |
Cần khám bác sĩ tai mũi họng nếu
thính lực suy kém |
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
|
Có thể tự khám và chấm điểm đối với một số hạng mục, nhưng việc kiểm tra mắt, tai, mũi và mặt, tốt nhất nên theo phát hiện của bác sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Mặt |
|
|
|
Kiểm
tra dây thần kinh sinh ba [Đối với 3 mục tiếp theo, điểm 0 nếu kiểm tra tốt, nếu không thì điểm 1] |
|
|
|
Kiểm tra phản ứng cảm
giác V1, V2, V3 cả hai bên |
|
Phản ứng tốt |
|
Kiểm tra phản ứng/phản
xạ cơ hàm |
|
Phản ứng/phản
xạ tốt |
|
Kiểm tra phản xạ
giác mạc |
|
Phản xạ tốt |
|
Khám mũi và cạnh
mũi |
|
|
|
Kiểm tra bên ngoài và
sờ nắn [Đối với 4
mục tiếp theo, nhập điểm 1 nếu có chứng,
nếu không thì 0] |
|
|
|
Lệch vách ngăn |
|
Thẳng và cho phép
thoáng khí bằng nhau |
|
Tắc nghẽn
đường thở |
|
Không có |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Đau ở các cấu
trúc xương xoang |
|
Không có |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Bệnh nhọt nền
mũi |
|
Không có |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Kiểm tra tiền
đình mũi, thành bên trước và vách ngăn [Đối với 4
mục tiếp theo, nhập điểm 1 nếu có chứng,
nếu không thì 0] |
|
|
|
Trật vách ngăn
do chấn thương |
|
Không có |
Cần khám bác sĩ tai mũi họng |
Chảy máu
cam/đóng vảy/loét |
|
Không có |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Chảy nước
mũi/viêm mũi/viêm xoang |
|
Không có |
Cần điều trị ngay nếu
có |
Polyps |
|
Không có |
Cần khám bác sĩ tai mũi họng |
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc: Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.
|