Thăm khám (Tổng thể bề ngoài)
Trí thông minh, cá tính và trạng thái tinh thần
Thăm Khám (Tổng thể bề
ngoài) |
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Xác định trí thông minh |
|
|
|
Làm một trong những bài kiểm tra bên dưới
và dùng lối sắp xếp 9 cấp của Stanford-Binet:
140+ (rất có năng khiếu),130-140 (có năng khiếu),
120-129 (tốt), 110-119 (trung bình cao), 90-109 ( trung bình), 80-89
(trung bình thấp), 70-79 (suy giảm ranh giới), 55-69 (suy
giảm nhẹ), 4-54 (suy giảm trung bình). Điểm 1 nếu
70 trở xuống, nếu không thì 0) |
|
|
Trong 3 bài kiểm tra chỉ số thông minh (IQ) trực
tuyến hàng đầu, bài Mensa Workout được nhiều
chuyên gia ưa chuộng. Tuy nhiên, xin vui lòng chọn bài bạn
cảm thấy hợp thích nhất vì định nghĩa
trí thông minh còn rất chủ quan. |
3 bài kiểm tra chỉ số thông minh ( IQ) trực
tuyến hàng đầu |
|
|
|
IQ Test (Kiểm tra IQ) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
123 Test (123 Kiểm
tra) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Mensa Workout (Tập luyện Mensa) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Những bài kiểm tra khác |
|
|
|
The Free IQ Test (Bài kiểm
tra IQ miễn phí) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Brain Metrics Initiative (Sáng kiến
đo lường não bộ) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Fun Education (Giáo dục
vui vẻ) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
IQ Test Prep (Luyện thi
IQ) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Free IQ Test (Kiểm tra
IQ miễn phí) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Genius Test (Kiểm tra
thiên tài) |
|
Trung bình 100 +/- 2 độ lệch
chuẩn (70-130) |
|
Xác định cá tính |
|
|
|
What is my personality (Cá tính tôi) (Nhập điểm 0 bất kể báo cáo] |
|
Không áp dụng |
|
Xác định trạng thái tinh thần |
|
|
|
Happiness Test (Kiểm tra hạnh
phúc) [Nếu hạnh phúc
kém hơn mức trung bình, nhập điểm 1, nếu
không điểm 0] |
|
Hạnh phúc trung bình hay cao hơn |
Kiểm tra trầm cảm nếu hạnh phúc thấp
hơn trung bình |
Preliminary Depression Test (Kiểm tra
trầm cảm sơ bộ) [Có thể có chứng (điểm 1) đối
với Không có chứng (điểm 0)] |
|
Có trạng thái khỏe mạnh, có khả
năng đương đầu với những căng
thẳng bình thường trong cuộc sống, làm việc
hiệu quả và đóng góp cho cộng đồng. |
Nếu có thể có chứng nên khám bác sĩ
chuyên nghành có trình độ để chẩn đoán. |
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
Hình dáng cơ thể & Trạng thái
dinh dưỡng
Thăm Khám (Tổng thể bề
ngoài) |
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Khung cơ thể [Đo
bằng chiều cao / chu vi cổ tay] |
|
Không áp dụng |
|
Nam giới [r>10,4 (nhỏ), r=9,6-10,4 (trung bình), r<9,6 (lớn),
điểm 0 cho tất cả các khung] |
|
|
|
nữ giới [r>11
(nhỏ), r=10,1-11 (trung bình), r<10,1 (lớn), điểm 0
cho tất cả khung] |
|
|
|
Trạng
thái dinh dưỡng [Điểm
0 nếu tốt hoặc xuất sắc, nếu không thì 1] |
|
Hướng
dẩn về chế độ ăn uống của Trung
tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ
(CDC) [Các dấu hiệu
chính của suy dinh dưỡng: sụt cân >/=5-10% trong
3-6 tháng, trọng lượng cơ thể thấp,
BMI<18,5, chán ăn/uống, lúc nào cũng cảm thấy
lạnh, mệt mỏi mãn tính, kém tập trung, bệnh
thường xuyên và thời gian hồi phục lâu.] |
Chế độ ăn uống không cân bằng
và thiếu hụt cần phải tự điều chỉnh
hoặc nhờ sự trợ giúp của các chuyên gia dinh
dưỡng. |
[Nhập
thông tin này từ bản thống kê sinh tử, hoặc
tính chỉ số khối cơ thể (BMI) của bạn,
thừa cân nếu chỉ số khoảng 25-30, béo phì nếu
>30. Điểm 1 cho béo phì hay thừa cân và 0 cho chỉ số
BMI bình thường.] |
|
BMI 18.5-24.9 |
Cần quản lý chế độ ăn uống
và đánh giá khả năng mang bệnh chuyển hóa nếu
có tình trạng thừa cân. Nếu béo phì nên đi khám bác
sĩ. |
Chứng phù thủng [Xác
định có/không bằng cách nén ở điểm khả
nghi (Điểm 1 nếu có, 0 nếu không). Ghi lại vị
trí nếu có và báo cáo với bác sĩ] |
|
Không có phù thủng |
Nếu có chứng phù thủng cần phải
khám bác sĩ đề đánh giá độ viêm tại chổ
và kiểm tra chức năng thận. |
Dạng bề ngoài của da (tự kiểm tra) [Bình
thường (điểm 0) so với
Đáng ngờ (điểm 1)] |
|
Không có sự đổi
màu, bầm tím, tăng trưởng bất thường.
Độ tươi dẻo tùy tuổi. |
Tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu nếu
khả nghi |
Dị tật [Có
(điểm 1)/không (điểm 0), ghi chú địa điểm
nếu có và báo cáo với bác sĩ] |
|
Đều và đối
xứng |
Luôn cần tham khảo với bác sĩ |
Tóc |
|
|
|
Kết cấu [Thẳng/Lượn sóng/Xoăn/Cuộn (Điểm
0 cho tất cả các loại)] |
|
Không áp dụng |
|
%, hói, thưa thớt. [điểm 0 nếu hói đầu do di truyền,
1 nếu do bệnh lý xác nhận bởi bác sĩ] |
|
Nên cân nhắc tình trạng rụng tóc tiến
triển do di truyền đối với tình trạng rụng
tóc khởi phát nhanh vì bệnh lý. |
Khám bác sĩ nếu
không biết rỏ tình trạng nào. |
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
Dấu hiệu sinh tồn cơ bản
Thăm Khám (Tổng thể bề
ngoài) |
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Nhiệt độ Độ F hoặc C xác định bằng nhiệt
kế mua tại tiệm thuốc. [điểm 0 nếu nằm trong giới hạn
định mức, 1 nếu nằm ngoài giới hạn
định mức, tùy theo nhóm tuổi] |
|
Người lớn: 97°F (36,1°C) đến 99°F
(37,2°C), Trẻ sơ sinh & Trẻ em: 97,9°F (36,6°C) đến
99°F (37,2°C)) |
Nếu không chuẩn mực luôn cần khám bác
sĩ, đặc biệt khi có cảm giác khó chịu
đau đớn. |
Nhịp tim Nhịp đập từng phút (ntp) xác định
bằng máy đo huyết áp hoặc máy đo nồng
độ oxy trong mạch. [điểm 0 nếu nằm trong định mức,
1 nếu nằm ngoài giới hạn định mức] |
|
Nếu không chuẩn mực luôn cần khám bác
sĩ. |
|
% xác định bằng máy đo oxy xung mua tại
tiệm thuốc. [điểm 0 nếu nằm trong
định mức, 1 nếu nằm ngoài giới hạn
định mức] |
|
SpO2> or = 95% |
Nếu SpO2<95%, cần khám bác sĩ. |
Nhịp thở Nhịp thở
mỗi phút (ntp)đếm với đồng hồ. [điểm 0 nếu nằm trong định mức,
1 nếu nằm ngoài giới hạn định mức] |
|
Tuổi >18: 12-20 ntp, Tuổi 12-18: 12-16 ntp, Tuổi
6-12: 18-30 ntp, Tuổi 3-6: 22-34 ntp, Tuổi 1-3: 24-40 ntp, Từ
lúc sinh-1 tuổi: 30-60 ntp |
|
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.
|