Healthward Bound
  • Health Checklist
  • Checklist Component & Scoring
  • Vital Statistics & Life Expectancy
    • Vital Statistics
    • Life Expectancy
  • Medical History
    • Personal
    • Family
  • Lifestyle
  • Physical Examinations
    • General Appearance
    • Eyes Ears Nose & Face
    • Mouth Pharynx & Neck
    • Upper Limbs
    • Thorax
    • Abdomen
    • Lower Limbs
  • Blood Tests
  • Urinalysis
  • Common Preventive Screens
  • Vaccination Status
  • Social & Environmental Factors
  • Genome Profiling Status
  • Microbiome Profiling Status
  • Biological vs Chronological Age
  • Comprehensive Scoring
  • Blog
  • Who We Are
  • Get In Touch
  • Danh mục kiểm tra sức khỏe
  • Danh mục kiểm tra và cách tính điểm số
  • Thống kê sinh tử và tuổi thọ
    • Thống kê sinh tử
    • Tuổi thọ dự kiến
  • Bệnh Sử
    • Cá nhân
    • Gia đình
  • Lối sống
  • Khám sức khỏe
    • Tổng thể bề ngoài
    • Mắt, tai, mũi & mặt
    • Miệng, Họng & Cổ
    • Chi trên
    • Lồng ngực
    • Bụng
    • Chi dưới
  • Xét nghiệm máu
  • Xét nghiệm nước tiểu
  • Các sàng lọc dự phòng
  • Tình trạng tiêm chủng
  • Yếu tố xã hội và môi trường
  • Hồ sơ bộ gen
  • Hồ sơ hệ vi sinh vật
  • Đánh giá tuổi sinh học so với năm tuổi
  • Blog Tiếng Việt
  • Health Checklist
  • Checklist Component & Scoring
  • Vital Statistics & Life Expectancy
    • Vital Statistics
    • Life Expectancy
  • Medical History
    • Personal
    • Family
  • Lifestyle
  • Physical Examinations
    • General Appearance
    • Eyes Ears Nose & Face
    • Mouth Pharynx & Neck
    • Upper Limbs
    • Thorax
    • Abdomen
    • Lower Limbs
  • Blood Tests
  • Urinalysis
  • Common Preventive Screens
  • Vaccination Status
  • Social & Environmental Factors
  • Genome Profiling Status
  • Microbiome Profiling Status
  • Biological vs Chronological Age
  • Comprehensive Scoring
  • Blog
  • Who We Are
  • Get In Touch
  • Danh mục kiểm tra sức khỏe
  • Danh mục kiểm tra và cách tính điểm số
  • Thống kê sinh tử và tuổi thọ
    • Thống kê sinh tử
    • Tuổi thọ dự kiến
  • Bệnh Sử
    • Cá nhân
    • Gia đình
  • Lối sống
  • Khám sức khỏe
    • Tổng thể bề ngoài
    • Mắt, tai, mũi & mặt
    • Miệng, Họng & Cổ
    • Chi trên
    • Lồng ngực
    • Bụng
    • Chi dưới
  • Xét nghiệm máu
  • Xét nghiệm nước tiểu
  • Các sàng lọc dự phòng
  • Tình trạng tiêm chủng
  • Yếu tố xã hội và môi trường
  • Hồ sơ bộ gen
  • Hồ sơ hệ vi sinh vật
  • Đánh giá tuổi sinh học so với năm tuổi
  • Blog Tiếng Việt

a  health  checklist

English

Hồ sơ bộ gen

Picture

Lý luận và hướng dẩn

Dịch vụ xác định kiểu gen1 và trình tự toàn bộ gen2 trực tiếp cho người tiêu thụ là hai loại kiểm tra gen có thể cung cấp thông tin về cấu trúc di truyền con người, dòng họ, nguy cơ cho sức khỏe và đặc điểm cá nhân. Xác định kiểu gen là một phương pháp ít tốn kém và nhanh chóng hơn để phân tích các biến đổi cụ thể trong ADN, như đa hình đơn nucleotide (SNPs) liên quan đến một số bệnh hoặc đặc điểm. Xác định trình tự toàn bộ gen là một phương pháp toàn diện và đắt tiền hơn, trình tự hóa toàn bộ ADN của một người, bao gồm cả 3,2 tỷ cặp base trong bộ gen. Xác định trình tự toàn bộ gen có thể phát hiện được nhiều loại biến đổi hơn, như chèn, xóa, số sao chép biến thể và sắp xếp cấu trúc, mà không tìm được nếu chỉ xét nghiệm kiểu gen.

Cả hai cách giám định ADN trên đều là công cụ3,4 rất hữu ích để cải thiện sức khỏe. Chúng có thể giúp xác định các yếu tố gen ảnh hưởng đến độ mẫn cảm đối với một số bệnh như ung thư, bệnh tim mạch, tiểu đường, bệnh Alzheimer và các rối loạn hiếm gặp. Tuy nhiên, hai cách giám định đó cũng có hạn chế và thách thức, như độ chính xác, cách diễn giải và các vấn đề đảm bão quyền riêng tư và đạo đức. Do đó, nên lưu ý và tham khảo ý kiến của các cố vấn gen trước và sau khi giám định.

Một cố vấn gen5,7 là một chuyên gia y tế có bằng cấp và đào tạo chuyên sâu trong hai lĩnh vực y học và di truyền. Cố vấn gen có thể giúp bệnh nhân quyết định cách giám định ADN nào phù hợp với tình hình của họ, dựa trên bệnh sử cá nhân và gia đình, mục tiêu và kỳ vọng. Cố vấn gen cũng có thể giải thích các lợi ích và nguy cơ của sự giám định, như khả năng có kết quả dương tính hoặc âm tính sai, các phát hiện bất ngờ hoặc tai họa tâm lý. Cố vấn gen có thể giúp người ta hiểu kết quả của các cuộc giám định và những ẩn ý của chúng đối với sức khỏe của chính mình và người thân trong gia đình. Cố vấn gen cũng có thể hướng dẫn và hỗ trợ về cách sử dụng kết quả giúp bệnh nhân quyết định một cách sáng suốt về phòng ngừa, sàng lọc, điều trị hoặc thay đổi lối sống. Cố vấn gen có thể giới thiệu bệnh nhân cho các bác sĩ chuyên khoa hoặc phương kế khác để giúp họ quản lý vấn đề sức khỏe hoặc nguy cơ riêng.

Tận dụng giám định kiểu gen và trình tự toàn bộ gen cùng với khuyế nghị của cố vấn gen, người ta có thể cải thiện sức khỏe dựa trên kiến thức về hồ sơ bộ gen và ảnh hưởng của gen đối với mình. Điều này có thể giúp họ thực hiện các biện pháp tích cực để ngăn ngừa hay điều trị các bệnh mà họ có nguy cơ mắc phải, hoặc đối phó với các chẩn đoán bệnh tình có mầm từ gen. Ngoài ra họ có thể chia sẻ kiến thức về hồ sơ bộ gen với người thân, giúp họ hưởng lợi từ việc giám định và tư vấn về gen. Tuy nhiên, nên nhớ các kiểm tra gen không tất định hay dứt khoát và chúng không cân nhắc đến các yếu tố khác ảnh hưởng đến sức khỏe, như tiếp xúc với môi trường, hành vi lối sống hoặc các định thức xã hội. Do đó, tư vấn với một cố vấn gen có thể giúp giải thích kết quả trong bối cảnh của toàn thể con người và hoàn cảnh đặc biệt của họ.

1 Direct-to-Consumer (DTC) Genetic Ancestry Reports: Why Genotyping is Essential (thermofisher.com)

2 8 Whole Genome Sequencing Companies for Precision Health - Nanalyze

3 Gardner, A. (2023) Genotyping vs. Whole Genome Sequencing: Which is Better? - Gene Food (mygenefood.com)

4 Finley, D. (2020) Nebula Launches $299 Direct-to-Consumer Whole Genome Sequencing Test (businessinsider.com)

5 Genetic Counseling | CDC

6 Genetic Counselor - Explore Health Care Careers - Mayo Clinic College of Medicine & Science

7 Genetic Counselors : Occupational Outlook Handbook: : U.S. Bureau of Labor Statistics (bls.gov)

 

Khả năng có mầm bệnh dựa trên thông tin gen

Điểm

Hồ sơ cung cấp bởi các công ty xác định kiểu gen trực tiếp cho người tiêu thụ

 

23andme

 

Invitae

 

Vitagene

 

Futura Genetics

 

Autumn DNA

 

EasyDNA

 

Công ty khác

 

Hồ sơ cung cấp bởi các công ty xác định trình tự toàn bộ gen trực tiếp cho người tiêu thụ

 

Nebula Genomics

 

Veritas Genetics

 

FullGenomes

 

Dante Labs

 

Công ty khác

 

Hồ sơ cung cấp bởi các công ty chuyên về quản lý toàn bộ gen

 

Genomic Life

 

Công ty khác

 

Điểm 0 nếu đã hợp tác với một hoặc nhiều công ty trên, nếu không điểm 1

 

Tiếp cận với một cố vấn gen

 

National Society of Genetic Counselors (NSGC) search engine

 

Điểm 0 nếu bạn có tiếp cận trực tiếp với cố vấn gen hoặc thông qua bác sĩ, nếu không điểm 1

 

Khả năng có bệnh di truyền dựa tren hồ sơ kiểu gen hay toàn bộ gen với tư vấn gen hay không

 

Đối với mỗi loại rối loạn di truyền dưới đây, nhập điểm 0 nếu không có, hoặc có nhưng đã báo cáo với bác sĩ và được điều trị thành công. Đối với mỗi rối loạn chưa báo cáo, hoặc đã báo cáo nhưng chưa được điều trị thành công, điểm 1

 

Rối loạn đơn gen

 

Rối loạn phức tạp và đa gen

 

Rối loạn nhiễm sắc thể

 

Tổng điểm

 

 

Lời nhắc: Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ dữ liêu riêng khi rời trang web.

"Dự phòng tốt hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus

 

Truy cập bảng tính Excel trực tiếp tại đây
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.