Thăm khám (Lồng ngực)
Lồng ngực trước & bên
|
|
Có thể tự khám
và chấm điểm đối với một số hạng
mục, nhưng việc kiểm tra lồng ngực, tốt
nhất nên theo phát hiện của bác
sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình
thường |
Nên thực hành |
Lồng ngực bất
đối xứng [Bất đối (điểm
1)/đối (điểm 0)] |
|
Thông thường
đối xứng |
Báo cáo với bác
sĩ nếu không đối xứng |
|
|
|
|
Nhịp từng phút
(ntp) [ntp (điểm 0 nếu
12-20 ntp, ngoài ra điểm 1)] |
|
12-20 ntp |
Báo cáo với bác
sĩ nếu ngoài định mực |
Độ sâu [Nông (điểm 1)/Thường
điểm 0)/sâu (điểm 1)] |
|
Thở bình thường |
Báo cáo với bác
sĩ nếu ngoài định mực |
Rán sức thở [có (điểm 1)/không
(điểm 0)] |
|
Không khó khăn, không
vất vả, không khó thở |
Báo cáo với bác
sĩ nếu ngoài định mực |
|
|
|
|
Địa điểm
nhạy đau [có (điểm 1)/không
(điểm 0)] |
|
Thường không có
địa điểm đau nhạy |
Báo cáo với bác
sĩ nếu có địa điểm đau nhạy |
Vết thương [có (điểm 1)/không
(điểm 0)] |
|
Không có vết
thương |
Báo cáo với bác
sĩ nếu có vết thương |
Mạch giãn [có (điểm 1)/không
(điểm 0)] |
|
Không có mạch giãn |
Báo cáo với bác
sĩ nếu có mạch giãn |
Sờ
nắn để phát hiện lệch khí quản [Thẳng (diểm
0)/lệch trái hay phải (điểm 1)] |
|
Khí quản thẳng |
Báo cáo với bác
sĩ nếu lệch |
Nhịp mỏm tim [ntp (điểm 0 nếu
như định mực, điểm 1 nếu ngoài)] |
|
60-100 ntp với ống nghe |
Báo cáo với bác
sĩ nếu ngoài định mực |
Thở
rán sức và rung (Heaves & Thrills) [có (điểm 1)/không
(điểm 0)] |
|
Không
có |
Cần bác sĩ xác định |
Sờ
& nghe rung thanh (Tactile & vocal fremitus assessment) [Phổi bình thường (điểm
0)/tần số tăng (điểm 1)/tần số giảm
(điểm 1)] |
|
Rung bình thường
khi phát âm tần số thấp |
Cần bác sĩ xác định: Tần số tăng = viêm phổi. Tần số giảm = tràn
dịch màn phổi hoặc tràn khí màn phổi |
Gõ phổi [Vang (điểm 0)/trong (điểm 1)/ đục
(điểm 1)] |
|
Tiếng gõ vang
(resonant) |
Cần bác sĩ xác định : Tiếng gõ trong = tràn khí màn phổi. Tiếng
gõ đục = đông đặc (viêm phổi), sụp
đổ hoặc tràn dịch màn phổi |
Nghe hơi thở [Rì rào phế nang (điểm
0)/hít vào khó khăn (điểm 1)/ran rít (điểm 1)/ran
nổ lớn (điểm 1) /ran nổ nhỏ (điểm
1)] |
|
Rì rào phế nang |
Cần bác sĩ xác định: Hít vào khó
khăn = Tắc nghẽn đường hô hấp
trên. Ran rít = hen xuyễn hoặc phổi tác nghẽn mãn
tính. Ran nổ lớn = viêm phổi hoặc phù phổi.
Ran nổ nhỏ = xơ phổi |
[Bình thường
(điểm 0)/Tăng (điểm 1)/giảm (điểm
1)] |
|
Rì rào phế nang, âm
thanh trầm thường nghe khi hít vào |
Cần bác sĩ xác định: Tiếng vang tăng = đông đặc, xẹp thùy phổi, hoặc
ung bứu. Tiếng vang giãm = tràn dịch màn phổi |
Nghe tiếng
tim Đối với 3 mục tiếp
theo: [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
|
|
Tiếng T3 |
|
Không
có |
T3: có thể là dấu hiệu suy tim, hoặc ít thường
xuyên hơn do tiếng thổi tâm trương vì hở van
hai lá hay van ba lá |
Tiếng T4 |
|
Không
có |
T4: tăng huyết áp hoặc hẹp động
mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại hoặc
bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ |
Tiếng
thổi |
|
Không
có |
Tiếng thổi: có thể do mang thai, sốt, huyết áp cao, thiếu
máu, tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc
nghiêm trọng hơn là do dị tật van tim, xơ cứng
động mạch chủ hoặc hẹp động mạch
chủ, thông liên nhĩ hoặc tâm thất |
Tổng điểm |
|
|
|
Lời nhắc:
Tổng điểm 0 thì thật ưu tú, không cần làm gì
thêm. Nếu có mục nào điểm 1 bạn nên tham khảo
với bác sĩ hay các chuyên gia nghành y để chủa trị
nếu cần. Lưu lại hay in bảng trên. Nhớ xoa bỏ
dữ liêu riêng khi rời trang web.
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
Lồng ngực sau
|
|
Có thể tự khám và chấm điểm đối
với một số hạng mục, nhưng việc kiểm
tra lồng ngực, tốt nhất nên theo phát hiện của bác sĩ. |
|
|
Điểm |
Trạng thái bình thường |
Nên thực hành |
Sờ nắn các chuyển
động hô hấp: Đối với 3 mục tiếp theo: [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
|
|
Địa điểm nhạy đau |
|
Thường không có địa điểm đau
nhạy |
Báo cáo với bác sĩ nếu có địa
điểm nhạy đau |
Vết thương |
|
Không có vết thương |
Báo cáo với bác sĩ nếu có vết
thương |
Mạch giãn |
|
Không có mạch giãn |
Báo cáo với bác sĩ nếu có mạch giãn |
Sờ & nghe rung thanh (Tactile & vocal fremitus assessment) [Phổi bình
thường (điểm 0)/tần số tăng (điểm
1)/tần số giảm (điểm 1)] |
|
Rung bình thường khi phát âm tần số thấp |
Cần bác sĩ
xác định: Tần số tăng = viêm phổi. Tần số
giảm = tràn dịch màn phổi hoặc tràn khí màn phổi |
Gõ phổi [Vang (điểm 0)/trong (score 1)/ đục (score 1)] |
|
Tiếng gõ vang (resonant) |
Cần bác sĩ
xác định : Tiếng gõ trong = tràn khí màn phổi. Tiếng
gõ đục = đông đặc (viêm phổi), sụp
đổ hoặc tràn dịch màn phổi |
Nghe hơi thở [Rì rào phế nang (điểm 0)/hít vào khó khăn (điểm 1)/ran rít (điểm 1)/ran nổ lớn (điểm 1) /ran nổ nhỏ (điểm 1)] |
|
Rì rào phế nang |
Cần bác sĩ
xác định: Hít vào khó
khăn = Tắc nghẽn đường hô hấp
trên. Ran rít = hen xuyễn hoặc phổi tác nghẽn
mãn tính. Ran nổ lớn = viêm phổi hoặc phù phổi.
Ran nổ nhỏ = xơ phổi |
[Bình thường (điểm 0)/Tăng (điểm 1)/giảm (điểm 1)] |
|
Rì rào phế nang, âm thanh trầm thường
nghe khi hít vào |
Cần bác sĩ
xác định: Tiếng vang tăng = đông đặc, xẹp
thùy phổi, hoặc ung bứu. Tiếng vang giãm =
tràn dịch màn phổi |
[Đối với cả 4 mục dưới đây: nhập điểm 1 nếu có, 0 nếu không.] |
|
|
|
Đốt sống cổ ưởn bất
thường (Lordosis) |
|
Không có |
Nếu có hoặc
chỉ nghi ngờ là có, nên khám bác sĩ |
Đốt sống ngực còng bất thường
(kyphosis/hunchback) |
|
Không có |
Nếu có hoặc
chỉ nghi ngờ là có, nên khám bác sĩ |
Đốt sống
thắt lưng ưởn bất thường (Lordosis) |
|
Không có |
Nếu có hoặc
chỉ nghi ngờ là có, nên khám bác sĩ |
Vẹo cột sống (xoắn bên) |
|
Không có |
Nếu có hoặc
chỉ nghi ngờ là có, nên khám bác sĩ |
|
|
|
|
Hạch cổ phì đại [có (điểm 1)/không có (điểm 0)] |
|
no |
Khám bác sĩ nếu
phì đại |
Tuyến giáp phì đại [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Không có |
Khám bác sĩ nếu
phì đại |
Cốt sống căn chỉnh [có (điểm 0)/không có (điểm 1)] |
|
Có |
Khám bác sĩ nếu
lệch |
Cốt sống nhạy đau [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Không có |
Khám bác sĩ nếu
đau |
Đau khớp cùng chậu, phù nề [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Không có |
Khám bác sĩ nếu
đau hay phù nề |
Cơ cạnh cột sống co thắt hoặc
đau [có (điểm 1)/không (điểm 0)] |
|
Không có |
Khám bác sĩ nếu
co thắt hoạc đau |
Tổng điểm |
|
|
|
"Dự phòng tốt
hơn chữa trị" - Desiderius Erasmus
|
Preventive medicine plays a crucial role in enhancing public health by focusing on proactive measures to avoid illness. By promoting healthy lifestyles, vaccinations, and early screenings, it significantly reduces the burden on healthcare systems and improves overall quality of life. It empowers individuals to take charge of their well-being and fosters a healthier, more sustainable society.
|